Amoni polyphosphate (Giai đoạn II) là chất chống cháy không chứa halogen. Nó hoạt động như một chất chống cháy theo cơ chế trương nở. Khi tiếp xúc với lửa hoặc nhiệt, APP-II phân hủy thành axit phosphate polyme và amoniac. Axit polyphosphoric phản ứng với các nhóm hydroxyl để tạo thành phosphateester không ổn định. Sau khi phosphateester bị mất nước, một lớp bọt carbon được hình thành trên bề mặt và hoạt động như một lớp cách nhiệt.
| Đặc điểm kỹ thuật | Lực lượng Đặc nhiệm 201 |
| Vẻ bề ngoài | Bột trắng |
| Hàm lượng P (w/w) | ≥31 |
| Hàm lượng N (w/w) | ≥14% |
| Mức độ trùng hợp | ≥1000 |
| Độ ẩm (w/w) | ≤0,3 |
| Độ hòa tan (25℃, g/100ml) | ≤0,5 |
| Giá trị PH (10% hỗn dịch nước, ở 25ºC) | 5,5-7,5 |
| Độ nhớt (10% hỗn dịch nước, ở 25ºC) | <10 |
| Kích thước hạt (µm) | D50,14-18 |
| D100<80 | |
| Độ trắng | ≥85 |
| Nhiệt độ phân hủy | T99%≥240℃ |
| T95%≥305℃ | |
| Vết bẩn màu | A |
| Độ dẫn điện (µs/cm) | ≤2000 |
| Chỉ số axit (mg KOH/g) | ≤1.0 |
| Khối lượng riêng (g/cm3) | 0,7-0,9 |
Nó có độ ổn định tốt trong nước.
Kiểm tra độ ổn định của APP pha II trong nước 30℃ trong 15 ngày.
|
| Lực lượng Đặc nhiệm 201 |
| Vẻ bề ngoài | Độ nhớt tăng nhẹ |
| Độ hòa tan(25℃, g/100ml nước) | 0,46 |
| Độ nhớt (cp, 10% aq, ở 25℃) | <200 |
1. Được sử dụng để chế tạo nhiều loại lớp phủ trương nở hiệu quả cao, xử lý chống cháy cho gỗ, tòa nhà nhiều tầng, tàu thuyền, tàu hỏa, cáp, v.v.
2. Được sử dụng làm phụ gia chống cháy chính cho chất chống cháy dạng nở dùng trong nhựa, nhựa thông, cao su, v.v.
3. Chế tạo thành bột chữa cháy dùng trong các đám cháy diện tích lớn ở rừng, mỏ dầu, mỏ than, v.v.
4. Trong nhựa (PP, PE, v.v.), Polyester, Cao su và lớp phủ chống cháy có thể giãn nở.
5. Dùng làm lớp phủ dệt may.
Đóng gói:TF-201 25kg/bao, 24mt/20'fcl không có pallet, 20mt/20'fcl có pallet. Đóng gói khác theo yêu cầu.
Kho:Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm và ánh nắng mặt trời, thời hạn sử dụng tối thiểu là một năm.

