Tin tức

Làm thế nào để xác định và lựa chọn đúng giữa PA6 và PA66 đã sửa đổi (Phần 2)?

Điểm 5: Làm thế nào để lựa chọn giữa PA6 và PA66?

  1. Khi không cần khả năng chịu nhiệt độ cao trên 187°C, hãy chọn PA6+GF vì nó tiết kiệm chi phí hơn và dễ xử lý hơn.
  2. Đối với các ứng dụng yêu cầu khả năng chịu nhiệt độ cao, hãy sử dụng PA66+GF.
  3. Nhiệt độ chuyển hướng nhiệt (HDT) của PA66+30GF là 250°C, trong khi nhiệt độ chuyển hướng nhiệt của PA6+30GF là 220°C.

PA6 có các tính chất hóa học và vật lý tương tự PA66, nhưng có điểm nóng chảy thấp hơn và phạm vi nhiệt độ gia công rộng hơn. PA6 có khả năng chống va đập và kháng dung môi tốt hơn PA66 nhưng lại có khả năng hấp thụ độ ẩm cao hơn. Vì nhiều đặc tính chất lượng của các bộ phận nhựa bị ảnh hưởng bởi khả năng hấp thụ độ ẩm, nên cần cân nhắc kỹ lưỡng điều này khi thiết kế sản phẩm bằng PA6.

Để đảm bảo các tính chất cơ học của PA6, người ta thường thêm nhiều chất biến tính khác nhau. Sợi thủy tinh là một chất phụ gia phổ biến, và cao su tổng hợp cũng có thể được thêm vào để tăng cường khả năng chống va đập.

Đối với PA6 không gia cường, tỷ lệ co ngót dao động từ 1% đến 1,5%. Việc bổ sung sợi thủy tinh có thể giảm tỷ lệ co ngót xuống còn 0,3% (mặc dù cao hơn một chút theo hướng vuông góc với dòng chảy). Tỷ lệ co ngót cuối cùng chủ yếu bị ảnh hưởng bởi độ kết tinh và khả năng hấp thụ độ ẩm.


Điểm 6: Sự khác biệt trong quy trình ép phun cho PA6 và PA66

1. Xử lý sấy khô:

  • PA6 hấp thụ độ ẩm rất dễ dàng, vì vậy việc sấy khô trước khi xử lý là rất quan trọng.
    • Nếu vật liệu được cung cấp trong bao bì chống ẩm, hãy giữ kín hộp đựng.
    • Nếu độ ẩm vượt quá 0,2%, hãy sấy khô bằng không khí nóng ở nhiệt độ 80°C hoặc cao hơn trong 3–4 giờ.
    • Nếu tiếp xúc với không khí trong hơn 8 giờ, nên sấy chân không ở nhiệt độ 105°C trong 1–2 giờ.
    • Nên sử dụng máy sấy hút ẩm.
  • PA66 không cần sấy khô nếu vật liệu được bịt kín trước khi xử lý.
    • Nếu hộp đựng đã được mở, hãy sấy khô bằng không khí nóng ở nhiệt độ 85°C.
    • Nếu độ ẩm vượt quá 0,2%, cần sấy chân không ở nhiệt độ 105°C trong 1–2 giờ.
    • Nên sử dụng máy sấy hút ẩm.

2. Nhiệt độ đúc:

  • PA6: 260–310°C (đối với lớp gia cường: 280–320°C).
  • PA66: 260–310°C (đối với thép gia cường: 280–320°C).

    More info., pls contact lucy@taifeng-fr.com


Thời gian đăng: 12-08-2025