Đối với yêu cầu của khách hàng về việc thay thế hệ thống chống cháy antimon trioxide/nhôm hydroxide bằng nhôm hypophosphite/kẽm borat, sau đây là kế hoạch triển khai kỹ thuật có hệ thống và các điểm kiểm soát chính:
I. Thiết kế hệ thống công thức tiên tiến
- Mô hình điều chỉnh tỷ lệ động
- Tỷ lệ cơ sở: Nhôm hypophotphit (AHP) 12% + Kẽm borat (ZB) 6% (tỷ lệ mol P:B 1,2:1)
- Nhu cầu chống cháy cao: AHP 15% + ZB 5% (LOI có thể đạt 35%)
- Giải pháp chi phí thấp: AHP 9% + ZB 9% (Tận dụng lợi thế về chi phí của ZB, giảm chi phí 15%)
- Giải pháp kết hợp Synergist
- Loại ngăn khói: Thêm 2% kẽm molybdate + 1% nano-kaolin (giảm mật độ khói 40%)
- Loại gia cố: Thêm 3% boehmite biến tính bề mặt (tăng cường độ uốn 20%)
- Loại chịu được thời tiết: Thêm 1% chất ổn định ánh sáng amin cản trở (khả năng chống lão hóa UV tăng gấp 3 lần)
II. Các điểm kiểm soát xử lý chính
- Tiêu chuẩn xử lý nguyên liệu thô
- Nhôm Hypophosphite: Sấy chân không ở 120°C trong 4 giờ (độ ẩm ≤ 0,3%)
- Kẽm Borat: Sấy bằng luồng không khí ở 80°C trong 2 giờ (để ngăn ngừa hư hỏng cấu trúc tinh thể)
- Cửa sổ quy trình trộn
- Trộn sơ cấp: Trộn tốc độ thấp (500 vòng/phút) ở 60°C trong 3 phút để đảm bảo chất hóa dẻo thấm hoàn toàn
- Trộn thứ cấp: Trộn tốc độ cao (1500 vòng/phút) ở 90°C trong 2 phút, đảm bảo nhiệt độ không vượt quá 110°C
- Kiểm soát nhiệt độ xả: ≤ 100°C (để ngăn ngừa sự phân hủy AHP sớm)
III. Tiêu chuẩn xác minh hiệu suất
- Ma trận chống cháy
- Kiểm tra độ dốc LOI: 30%, 32%, 35% công thức tương ứng
- Xác minh toàn bộ dòng UL94: Xếp hạng V-0 ở độ dày 1,6mm/3,2mm
- Phân tích chất lượng lớp than: Quan sát SEM mật độ lớp than (khuyến nghị lớp liên tục ≥80μm)
- Giải pháp bù hiệu suất cơ học
- Điều chỉnh mô đun đàn hồi: Cứ tăng 10% chất chống cháy thì thêm 1,5% DOP + 0,5% dầu đậu nành epoxy hóa
- Tăng cường sức mạnh tác động: Thêm 2% chất điều chỉnh tác động ACR lõi-vỏ
IV. Chiến lược tối ưu hóa chi phí
- Giải pháp thay thế nguyên liệu thô
- Nhôm Hypophosphite: Có thể thay thế tới 30% bằng amoni polyphosphate (chi phí giảm 20%, nhưng phải cân nhắc đến khả năng chống nước)
- Kẽm Borat: Sử dụng 4,5% kẽm borat + 1,5% bari metaborat (cải thiện khả năng ngăn khói)
- Các biện pháp giảm chi phí quy trình
- Công nghệ Masterbatch: Trộn chất chống cháy thành hỗn hợp có nồng độ 50% (giảm 30% mức tiêu thụ năng lượng xử lý)
- Sử dụng vật liệu tái chế: Cho phép thêm 5% chất nghiền lại (yêu cầu bổ sung chất ổn định 0,3%)
V. Các biện pháp kiểm soát rủi ro
- Phòng ngừa suy thoái vật liệu
- Giám sát độ nhớt nóng chảy theo thời gian thực: Kiểm tra mô-men xoắn lưu biến kế, biến động mô-men xoắn phải <5%
- Cơ chế cảnh báo màu sắc: Thêm 0,01% chỉ thị pH; sự đổi màu bất thường sẽ kích hoạt tắt máy ngay lập tức
- Yêu cầu bảo vệ thiết bị
- Vít mạ crôm: Ngăn ngừa sự ăn mòn axit (đặc biệt là ở phần khuôn)
- Hệ thống khử ẩm: Duy trì điểm sương của môi trường xử lý ≤ -20°C
Thời gian đăng: 22-04-2025