

Amoni polyphosphate sử dụng phốt pho làm thành phần chống cháy và dựa vào axit photphoric cùng các chất chống cháy khác tạo ra khi đun nóng để đóng vai trò chống cháy.
Sản xuất đơn giản, chi phí thấp, độ ổn định nhiệt cao, khả năng phân tán tốt, độc tính thấp và khả năng ngăn khói.
Chất chống cháy vô cơ thường chỉ có tác dụng chống cháy khi được thêm vào với số lượng lớn và khả năng tương thích của chất chống cháy vô cơ với vải là kém.
Do đó, loại chất chống cháy này dễ rỉ ra khỏi vật liệu, ảnh hưởng lớn đến cảm giác sờ tay của vật liệu, khả năng tạo màu và các tính chất vật lý, cơ học khác dường như đặc biệt cần thiết.
Ngoài ra, khi vải ở trong môi trường “rừng rậm”, nhiệt độ cao, độ ẩm cao sẽ khiến chất chống cháy bị thủy phân, TF-212 là chất chống cháy vô cơ không chứa halogen, có khả năng chống nước. Sản phẩm này đặc biệt thích hợp cho lớp phủ nhũ tương acrylic chống ố nước nóng.
Sản phẩm có khả năng chống nước tuyệt vời, khả năng chống thấm mạnh, độ ổn định nhiệt tốt và hiệu quả chống cháy được tăng cường đáng kể. Sản phẩm có thể được sử dụng trong keo dán, vải dệt (lớp phủ, vải không dệt), polyolefin, polyurethane, nhựa epoxy, sản phẩm cao su, ván sợi và chất chữa cháy dạng bột khô, v.v.
| Đặc điểm kỹ thuật | Lực lượng Đặc nhiệm 211/212 |
| Vẻ bề ngoài | Bột trắng |
| Hàm lượng P (w/w) | ≥30% |
| Hàm lượng N (w/w) | ≥13,5% |
| Giá trị pH (10% aq, ở 25℃) | 5,5~7,0 |
| Độ nhớt (10% aq, ở 25℃) | <10mPa·s |
| Độ ẩm (w/w) | ≤0,5% |
| Kích thước hạt (D50) | 15~25µm |
| Độ hòa tan (10% aq, ở 25℃) | ≤0,50g/100ml |
| Nhiệt độ phân hủy (TGA, 99%) | ≥250℃ |
Thích hợp cho mọi loại sơn chống cháy, dệt may, nhựa epoxy, cao su và sản phẩm nhựa (PP, PE, PVC), gỗ, bọt cứng polyurethane, đặc biệt là sơn phủ dệt nhũ tương Acrylic gốc nước.
1. Công thức tham khảo của lớp phủ mặt sau dệt (%):
| Lực lượng Đặc nhiệm 212 | Nhũ tương Acrylic | Chất phân tán | Chất phá bọt | Chất làm đặc |
| 35 | 63,7 | 0,25 | 0,05 | 1.0 |



